CÔNG TY CP ĐÁ HOÀNG MAI THI CÔNG HOÀN THÀNH GÓI THẦU SÔ 3 – TU BÔNG – GIÃ

Bắt đầu thi công tháng 6/2023, tới nay Công trình cơ bản đã hoàn thành chờ nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

Cột hiệu vào ga Tu Bông – Điểm đầu dự án

Hạng mục công trình: Khu gian Tu Bông – Giã (đoạn từ Km1242+300,11 đến Km1250+857,27) thuộc Gói thầu XL-VNT2-03: Cải tạo, nâng cấp đoạn Km1241+990 – Km1314+930 thuộc tỉnh Khánh Hòa, dự án “Cải tạo, nâng cấp đoạn Vinh – Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh”. Địa điểm xây dựng: huyện Vạn Ninh – Tỉnh Khánh Hòa.

  • Quy mô Dự án:
    a. Phần tuyến:
    – Loại và cấp công trình: Công trình đường sắt quốc gia khổ 1000mm, cấp II.
    – Khổ đường: 1000mm – Đường đơn.
    – Cấp đường: Giữ nguyên như hiện tại, xem xét một số tiêu chí thiết kế theo tiêu chuẩn đường sắt cấp 2 (châm chước nếu điều kiện thực tế khó khăn).
    – Bán kính đường cong: Cơ bản giữ nguyên bán kính đường cong như hiện tại.
    – Tải trọng thiết kế: T14.
    + Tốc độ thiết kế lớn nhất: Vmax = 100 Km/h trên đường thẳng và đường cong bán kính R ≥ 600m, trong đường cong bán kính R < 600m tốc độ thiết kế được quy định tương ứng với bán kính đường cong.
    – Sức kéo đầu máy: Diezel.
    – Độ dốc hạn chế Ip: Giữ nguyên như hiện tại từng khu đoạn.
    – Chiều dài dốc ngắn nhất phụ thuộc độ dốc Ip trên khu đoạn, điều kiện thông thường áp dụng chiều dài ngắn nhất của dốc dọc là 200m. Tuy nhiên, nếu việc áp dụng những tiêu chuẩn phát sinh khối lượng lớn cho phép chiều dài ngắn nhất của dốc dọc là 150m.
    – Chiều dài dốc dọc ngắn nhất đối với đường ga là 80m. Trường hợp khó khăn chiều dài ngắn nhất của đường ga là 60m.
    – Kiến trúc tầng trên:
    + Ray: Trên khu gian sử dụng ray P50, L=25m.
    + Tà vẹt: Sử dụng tà vẹt bê tông dự ứng lực phụ kiện liên kết đàn hồi, tiêu chuẩn đặt tà vẹt 1520 thanh/Km đối với đường thẳng và đường cong R ≥ 600m, 1680 thanh/Km đối với đường cong R < 600m.
    + Đá ba lát: Chiều dày nền đá 30±5cm đối với tà vẹt bê tông dự ứng lực, 25±5cm đối với tà vẹt khác.
    + Nền đường: Bề rộng nền đường B≥5,40m (trường hợp khó khăn B≥5,0m).
    b. Đường ngang:
    – Giữ nguyên cấp đường ngang và loại hình phòng vệ đường ngang như hiện tại, chỉ cải tạo kiến trúc tầng trên để đồng bộ với khu gian. Trường hợp đỉnh ray thiết kế qua đường ngang nâng hạ quá quy định, thiết kế lại đường ngang đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp đường ngang, nhưng loại hình phòng vệ vẫn giữu nguyên theo hiện tại.
    c. Phần cầu:
    – Cấp độ thiết kế: Đạt tiêu chuẩn cầu vĩnh cửu (100 năm) đối với cầu làm mới toàn bộ, nhỏ hơn 50 năm đối với cầu thay dầm và tận dụng lại mố, trụ cũ; đường sắt đơn khổ 1000mm cấp II.
    – Tải trọng thiết kế:
    + Tải trọng thiết kế: Đối với cầu làm mới: T14 cho dầm và T16 cho mố, trụ, cống.
    + Tải trọng đường người đi: 1000kg/m2 (dầm có máng đá ballast), 300kg/m2 với các loại khác.
    + Tải trọng khác: Theo TCCS 01:2022/VNRA.
    – Tốc độ thiết kế: Vmax ≤ 100Km/h (tương ứng với đường sắt cấp II).
    – Tần suất lũ:
    + Tần suất lũ P = 1% đối với cầu trung và cầu lớn.
    + Tần suất lũ P = 2% đối với cầu nhỏ và cống.
    + Đáy dầm đảm bảo tuân thủ theo quy định thiết kế với mực nước H=1%, trong trường hợp đặc biệt đáy dầm mới phải cao hơn hoặc bằng cao độ đáy dầm hiện tại.
    – Khổ thông thuyền: Cầu trong khu gian Tu Bông – Giã không có khổ thông thuyền.
    – Cấp động đất: Theo TCVN9386-2012.
    d. Thông tin tín hiệu:
    – Xây dựng hệ thống thông tin – tín hiệu đường sắt đồng bộ với quy mô xây dựng, giải pháp thiết kế, phương án tổ chức thi công công trình chính và phù hợp với hệ thống TTTH hiện tại đang vận hành khai thác.
    e. Khổ giới hạn:
    Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/ BGTVT về khai thác đường sắt.

Công nhân làm Market đá ba lát

Theo tiến độ thi công được duyệt, hiện hạng mục do Công ty cổ phần đá Hoàng Mai đang vượt tiến độ khoảng 5 tháng.

Thi công hoàn thiện vai đá, kết hợp thủ công và cơ giới

 

Thi công rãnh thoát nước dọc

Tổng giá trị hợp đồng Công ty được giao là 33,8 tỷ đồng. Hiện nay tiến độ giải ngân thanh toán đạt 95%.

 

Share by